Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Bảng giá đất Bình Phước này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể giá đất Bình Phước như sau
Mục lục
Bảng giá đất Bình Phước giai đoạn 2022 -2024
Giá đất ở:
Tại đô thị, giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1 của các phường thuộc TP Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã như Phước Long và Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2. Tại nông thôn, giá đất ở tối thiểu đối với khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
Giá đất nông nghiệp:
Đối với địa bàn các phường thuộc TP Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2; các phường ở thị xã Bình Long và Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2; các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2; các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
Giá đất thương mại, dịch vụ:
Được xác định bằng 90% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ:
Được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
Bảng giá đất Bình Phước giai đoạn 2021-2024 – Ảnh 1.
Giá đất Bình Phước cao nhất là 30 triệu đồng/m2 tại TP Đồng Xoài. (Ảnh minh họa: Báo Bình Phước).
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Xoài được ban hành theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến phố phường Tân Bình, TP Đồng Xoài. Cụ thể, các phố có giá đất cao nhất TP Đồng Xoài là Phú Riềng Đỏ và Hùng Vương với 30 triệu đồng/m2.
Nơi có giá đất thấp nhất là một số khu vực thuộc về huyện Bù Đốp và Phú Riềng với 120.000 đồng/m2.
XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.
Bảng giá đất Bình Phước áp dụng trong trường hợp nào?
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hệ số điều chỉnh giá đất Bình Phước năm 2021
Ngày 15/12/2020, UBND tỉnh Bình Phước đã ký Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong năm 2021 (hệ số K).
Hệ số K được áp dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
- Xác định giá trị của thửa đất hoặc khu đất theo mục đích sử dụng có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
Bảng giá đất Bình Phước giai đoạn 2021-2024 – Ảnh 2.
Bình Phước điều chỉnh giá đất, hệ số K cao nhất ở mức 1,79. (Ảnh minh họa: Báo Bình Phước).
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND
Theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2021, hệ số K trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bình Phước dao động từ 1 đến 1,79, cụ thể như sau:
- TP Đồng Xoài: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định từ 1 đến 1,53.
- Thị xã Bình Long, huyện Chơn Thành và huyện Đồng Phú: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định ở mức từ 1 đến 1,08.
- Thị xã Phước Long: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định trong khoảng từ 1 đến 1,20.
- Huyện Hớn Quản: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định từ 1 đến 1,05.
- Huyện Bù Đăng, huyện Bù Gia Mập và huyện Phú Riềng: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định đều bằng 1 (K=1).
- Huyện Bù Đốp: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định ở mức từ 1,10 đến 1,30.
- Huyện Lộc Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định trong khoảng từ 1 đến 1,79.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Bình Phước năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.
MỌI THÔNG TIN MUA BÁN – KÝ GỬI ĐẤT NỀN – ĐẤT VƯỜN – NHÀ PHỐ – BIỆT THỰ – SHOPHOUSE – SUẤT NỘI BỘ HẢI GIANG MERRY LAND QUY NHƠN VUI LÒNG LIÊN HỆ
PHÒNG KINH DOANH: 0903 066 813
Tìm hiểu thêm : https://www.facebook.com/propertyxvn/
CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE & THÀNH CÔNG, TRÂN TRỌNG!
>> Các Dự Án Mới Của Tập Đoàn Hưng Thịnh:
1. Biệt thự biển Merry land hải giang quy nhơn
2. Dự án Sapung Residences Bảo Lộc
3. Villa meysenses Lucia Nghệ An