Xã hội ngày một phát triển, nhu cầu chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất ở ngày một nhiều. Và khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư, sẽ không ít người thắc mắc thủ tục chuyển đổi lên đất thổ cư như thế nào? Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có khó không? Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?
Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi về quy định, thủ tục lên đất ở cho đất cây lâu năm. Mong sẽ giúp ích cho mọi người có thêm kiến thức tránh bỡ ngỡ.
Mục lục
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm, từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hằng năm, nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như: cây thanh long, cà phê, dứa, nho…
Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư chỉ là từ truyền thống để chỉ đất phi nông nghiệp. Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. (Khoản 2.2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT).
Có được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây lâu năm hay không?
Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Do đó, theo quy định tại Điều 6 Luật Đất Đai 2013, có 3 nguyên tắc sử dụng đất như sau:
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Tóm lại, không thể xây nhà trên đất trồng cây lâu năm. nếu bạn sử dụng sai mục đích sử dụng đất sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Để xây nhà trên đất trồng cây lâu năm thì bạn cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư như thế nào?
Theo tìm hiểu, đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư phải được sự cho phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ theo Điều 52 Luật đất đai năm 2013:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (đơn xin chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư) của cá nhân, gia đình phải thể hiện rõ nhu cầu sử dụng đất là gì.
Tuy nhiên khi chuyển từ đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư, chúng ta chỉ được chuyển 1 phần của tổng diện tích (tùy theo khu vực)
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư như thế nào?
Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư) được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo điều 6, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Giấy tờ liên quan đến chủ sở hữu như: Sổ hộ khẩu, CMND/thẻ căn cước,..
Trong vòng 3 ngày làm việc, nếu bộ hồ sơ của người nộp không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận phải có nghĩa vụ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Biên bản xác minh thực địa;
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện:
- Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Về nghĩa vụ tài chính: Theo quy định của pháp luật, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.
Những lưu ý khi làm thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư
- Trước khi xin chuyển mục đích sử dụng đất, bạn nên tìm hiểu trước, theo dõi chính sách, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi tài sản tọa lạc. Để luôn nắm bắt được những thay đổi và làm thủ tục, hồ sơ nhanh chóng nhất.
- Khi chuẩn bị hồ sơ, bạn nên chuẩn bị sẵn 1 bộ hồ sơ photo công chứng để phòng trường hợp cấp thiết mà không bị mất nhiều thời gian.
- Tìm hiểu thật kỹ quy trình, thủ tục lên đất thổ cư thông qua các công ty, cơ quan luật để được hỗ trợ.
- Cần nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ thuế phí khi cơ quan quản lý yêu cầu. Việc hoàn thành thuế phí kịp thời sẽ thúc đẩy cho quá trình thủ tục chuyển lên đất thổ cư nhanh hơn và thuận lợi hơn.
Chi phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư bao nhiêu?
Theo khoản 21 Điều 3 Luật đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
- Trường hợp áp dụng
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
- Mức thu
Trong trường hợp trên thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công thức tính
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) x 50%
Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
- Trường hợp áp dụng
- Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
- Mức thu tiền sử dụng đất
Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công thức tính
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Không phải nộp tiền sử dụng đất
Theo điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Phải nộp tiền sử dụng đất
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất.
Trên đây chỉ là quy định về cách tính tiền sử dụng đất, để biết rõ số tiền phải nộp thì phải có các dữ liệu sau:
- Quy định về cách tính tiền sử dụng đất (như phần trên)
- Biết rõ tiền sử dụng đất từng loại đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.
CẢM ƠN QUÝ KHÁCH ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI – MỌI THÔNG TIN MUA BÁN – KÝ GỬI BẤT ĐỘNG SẢN VUI LÒNG LIÊN HỆ.
PHÒNG KINH DOANH: 0903 066 813
CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE & THÀNH CÔNG, TRÂN TRỌNG!
LIÊN HỆ PHÒNG KINH DOANH CHỦ ĐẦU TƯ – PROPERTYXVN
- Hotline: 0903 066 813
- website chính thức : Propertyxvn.com
- Fanpage chủ đầu tư : https://www.facebook.com/propertyxvncom/